Quảng cáo

Top 7 xe hơi giá rẻ phân khúc từ 5 - 7 chỗ đáng mua nhất 2023

Thùy Linh Thùy Linh
Thứ bảy, 08/04/2023 11:44 AM (GMT+7)
A A+

Cùng tham khảo ngay danh sách 7 dòng xe hơi giá rẻ, phân khúc từ 5 - 7 chỗ dưới đây, kèm theo những ưu, nhược điểm và mức giá chi tiết, để đưa ra được sự lựa chọn sáng suốt nhất.

Những dòng xe ô tô giá rẻ được người tiêu dùng Việt quan tâm, chủ yếu là các mẫu sedan hạng A, xe đô thị cỡ nhỏ và xe 7 chỗ, dòng xe gia đình. Vì mức giá khá “mềm” nên trên mỗi sản phẩm đều có ít nhiều những nhược điểm đáng để cân nhắc.

Thế nào là một dòng xe hơi giá rẻ đáng mua?

Ngoài tiêu chí về giá cả, một dòng xe hơi giá rẻ cần đáp ứng được cả những tiêu chí dưới đây, để quá trình vận hành xe được an toàn và đảm bảo nhất.

  • Giá cả cạnh tranh: Phân khúc xe hơi giá rẻ hiện nay trên thị trường Việt Nam, có mức giá dao động từ hơn 300 - 400 triệu đồng đối với dòng xe 5 chỗ. Và từ 500 triệu đồng cho đến hơn 700 triệu đồng đối với những dòng xe 7 chỗ giá rẻ. Những dòng xe càng có giá thành thấp, độ cạnh tranh sẽ càng cao.
  • Động cơ êm ái, ổn định: Dù không thể đáp ứng yếu tố vận hành mạnh mẽ, nhưng động cơ của xe hơi giá rẻ cần phải đáp ứng tiêu chuẩn về độ ổn định và êm ái khi vận hành. 
  • Trang bị an toàn tốt: Để cạnh tranh về giá cả, nhiều hãng xe hiện nay bất chấp cắt giảm những trang bị an toàn tối thiểu. Nên tìm hiểu kỹ và ưu tiên những dòng xe có đầy đủ những trang bị an toàn cơ bản. 
  • Nội thất rộng rãi: Để đảm bảo quá trình vận hành được thoải mái, nên chọn mua những dòng xe có khoang nội thất rộng rãi ở cả những hàng ghế sau, tránh bị áp lực khi di chuyển đường dài.

Dưới đây là danh sách những dòng xe hơi giá rẻ, phân khúc từ 5 - 7 chỗ đang được khách hàng quan tâm nhất hiện nay.

1. Hyundai Grand i10 - Từ 360 triệu đồng

Hyundai Grand i10 là một trong những mẫu xe 5 chỗ giá rẻ, làm mưa làm gió trong suốt giai đoạn từ 2014 - 2018, với lợi thế về không gian và các trang bị tiện ích. Hyundai Grand i10 phiên bản mới lần này, vẫn có hai kiểu dáng là sedan và hatchback, tuy nhiên, đã có nhiều cải tiến mới trong thiết kế và trang bị. 

Diện mạo xe có sự “lột xác” hoàn toàn về thiết kế, với sự kết hợp của các đường cong và góc vuốt sắc sảo, mui xe được hạ xuống 20mm, tạo sự lạ mắt và cá tính. Nội thất xe được bọc da hoàn toàn, rộng rãi hàng đầu phân khúc, với chiều dài cơ sở được tăng thêm 25mm. 

Màn hình ODO của xe là loại semi-digital với màn hình thông tin dạng TFT kích thước 5,3 inch. Ngoài ra, một số tính năng nổi bật khác trên xe cũng có thể kể đến như: Khởi động bằng nút bấm Start/Stop engine, Smartkey, sấy kính trước và sau, cửa sổ chỉnh điện chống kẹt, vô lăng điều chỉnh 4 hướng,...

Bên cạnh đó, Hyundai Grand i10 được trang bị động cơ Kappa 1.2L MPi, công suất 83 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại đạt 114 Nm tại 4000 vòng/phút. Và nhờ có công nghệ van biến thiên (CVVT), Hyundai Grand i10 sở hữu khả năng tiết kiệm nhiên liệu đáng kể.

Bảng giá xe Hyundai Grand i10

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại HN

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tại Hà Tĩnh

Lăn bánh tại các tỉnh khác

1.2 MT Tiêu chuẩn

360.000.000 VNĐ

425.537.000 VNĐ

418.337.000 VNĐ

402.937.000 VNĐ

399.337.000 VNĐ

Sedan 1.2 MT tiêu chuẩn

380.000.000 VNĐ

447.937.000 VNĐ

440.337.000 VNĐ

425.137.000 VNĐ

421.337.000 VNĐ

1.2 MT

405.000.000 VNĐ

475.937.000 VNĐ

467.837.000 VNĐ

452.887.000 VNĐ

448.837.000 VNĐ

Sedan 1.2 MT

425.000.000 VNĐ

498.337.000 VNĐ

489.837.000 VNĐ

475.087.000 VNĐ

470.837.000 VNĐ

1.2 AT

435.000.000 VNĐ

509.537.000 VNĐ

500.837.000 VNĐ

486.187.000 VNĐ

481.837.000 VNĐ

Sedan 1.2 AT

455.000.000 VNĐ

531.937.000 VNĐ

522.837.000 VNĐ

508.387.000 VNĐ

503.837.000 VNĐ

Video trải nghiệm Hyundai Grand i10

Ưu điểm

Nhược điểm

  • Thiết kế trẻ trung, hiện đại
  • Nội thất rộng rãi
  • Bổ sung nhiều tính năng: Cruise Control, cửa gió hàng ghế sau, màn hình trung tâm 8 inch,...
  • Động cơ tiết kiệm nhiên liệu
  • Hệ thống an toàn tốt
  • Động cơ cho hiệu suất thấp hơn so với đười cũ

2. Mitsubishi Attrage - Từ 380 triệu đồng

Mitsubishi Attrage không chọn đối đầu trực tiếp với những mẫu xe cỡ B có kích thước nhỉnh hơn như Vios, City hay Accent. Mà thay vào đó, nó nhắm vào phân khúc sedan cỡ B có giá thành “mềm”, trẻ trung và đầy đủ tiện nghi.

Trong phiên bản nâng cấp gần nhất, xe có nhiều cải tiến đáng kể, với thiết kế ấn tượng hơn, không gian hàng ghế sau rộng rãi hơn, và được bổ sung nhiều các trang thiết bị hiện đại. Dù là dòng xe nhập khẩu, nhưng giá bán của Mitsubishi Attrage chỉ từ 380 triệu đồng. 

Với động cơ nhỏ 3 xi lanh, dung tích 1.2L, cho công suất 78 mã lực, mô-men xoắn cực đại đạt 100 Nm. Tuy không quá mạnh mẽ, nhưng nó mang lại hiệu suất vừa đủ để di chuyển trong đô thị, cũng như đem lại khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả.

Bảng giá xe Mitsubishi Attrage

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại HN

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tại Hà Tĩnh

Lăn bánh tại các tỉnh khác

MT

380.000.000 VNĐ

447.937.000 VNĐ

440.337.000 VNĐ

425.137.000 VNĐ

421.337.000 VNĐ

CVT

465.000.000 VNĐ

543.137.000 VNĐ

533.837.000 VNĐ

519.487.000 VNĐ

514.837.000 VNĐ

CVT Premium

490.000.000 VNĐ

571.137.000 VNĐ

561.337.000 VNĐ

547.237.000 VNĐ

542.337.000 VNĐ

Video trải nghiệm Mitsubishi Attrage

Ưu điểm

Nhược điểm

  • Nội thất rộng rãi
  • Có thêm nhiều trang bị đáng chú ý
  • Tiết kiệm nhiên liệu
  • Giá bán hợp lý cho một dòng xe nhập khẩu
  • Động cơ có khả năng bứt tốc còn hạn chế
  • Cách bố trí ổ cắm USB, ngăn để đồ, nút bấm tay nắm cửa,... chưa tối ưu
  • Phanh sau vẫn dùng phanh tang trống

>> Tin liên quan: Từ 300 - 400 triệu nên mua ô tô mới dòng nào?

3. Kia Morning - Từ 389 triệu đồng

Nhắc đến phân khúc xe 5 chỗ giá rẻ, không thể không nhắc đến Kia Morning, một dòng xe hatback hạng A cực nhỏ gọn. Với mức giá chỉ từ 389 triệu đồng, xe sở hữu thiết kế thể thao bắt mắt, cùng nhiều tùy chọn màu sắc trẻ trung. 

Hệ thống an toàn trên Kia Morning được trang bị cơ bản là đầy đủ, đối với một dòng xe đô thị cỡ nhỏ. Bên cạnh đó, các trang thiết bị tiện nghi trên xe cũng đáp ứng ở mức đủ dùng. Tuy nhiên, có một điểm trừ là kích thước của xe khá khiêm tốn, nên phần không gian ở khoang hành khách và hàng ghế sau có phần hơi hạn chế.

Và tương tự như các mẫu xe cùng phân khúc, Kia Morning sử dụng động cơ 1.25L, cho công suất 86 HP/6000 RPM, mô-men xoắn 120 Nm/4000 RPM, đi kèm hộp sô 4 cấp (bản tự động), hoặc 5 cấp (bản số sàn), cho độ vọt ấn tượng ở dải tốc độ thấp.

Bảng giá xe Kia Morning

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại HN

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tại Hà Tĩnh

Lăn bánh tại các tỉnh khác

MT

389.000.000 VNĐ

458.017.000 VNĐ

450.237.000 VNĐ

435.127.000 VNĐ

431.237.000 VNĐ

AT Deluxe

414.000.000 VNĐ

486.017.000 VNĐ

477.737.000 VNĐ

462.877.000 VNĐ

458.737.000 VNĐ

AT Premium

429.000.000 VNĐ

502.817.000 VNĐ

494.237.000 VNĐ

479.527.000 VNĐ

475.237.000 VNĐ

X-Line

449.000.000 VNĐ

525.217.000 VNĐ

516.237.000 VNĐ

501.727.000 VNĐ

497.237.000 VNĐ

GT-Line

454.000.000 VNĐ

530.817.000 VNĐ

521.737.000 VNĐ

507.277.000 VNĐ

502.737.000 VNĐ

Ưu điểm

Nhược điểm

  • Thiết kế trẻ trung, năng động
  • Trang bị hiện đại hàng đầu phân khúc
  • Trang bị an toàn bao gồm cả cân bằng điện tử và khởi hành ngang dốc
  • Nhỏ gọn, linh hoạt
  • Không gian hàng ghế sau hơi chật chội

4. Honda Brio - Từ 418 triệu đồng

Honda Brio được phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản, dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Với kích thước được cho là “khủng” nhất phân khúc, vượt trội hơn nhiều so với các đối thủ.

Về ngoại thất, những đường nét dập nổi chạy dọc thân xe, kết hợp cùng thiết kế thể thao của phía đầu xe, tạo thành điểm nhấn riêng ấn tượng. Tuy nhiên điểm trừ là dù dẫn đầu phân khúc về giá, nhưng bản cao nhất vẫn chỉ dùng đèn Halogen thay vì LED.

Xét về phần nội thất, Honda Brio được đánh giá khá cao với những đường nét nhấn nhá thể thao. Không gian rộng rãi, thoải mái với khoang hành lý có dung tích lên đến 258 lít, hàng ghế sau có thể gập phẳng để tăng diện tích để đồ.

Xe được trang bị động cơ 1.2L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, cho công suất cực đại 89 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 110 Nm tại 4.800 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT.

Bảng giá xe Honda Brio

Honda Brio

Niêm yết

Lăn bánh Hà Nội

Lăn bánh HCM

Lăn bánh tỉnh

G

418.000.000 VNĐ                     

490.000.000 VNĐ

473.000.000 VNĐ

463.000.000 VNĐ

RS

448.000.000 VNĐ

524.000.000 VNĐ

506.000.000 VNĐ

496.000.000 VNĐ

RS 2 màu

452.000.000 VNĐ

528.000.000 VNĐ

510.000.000 VNĐ

500.000.000 VNĐ

Video trải nghiệm Honda Brio

Ưu điểm

Nhược điểm

  • Thiết kế cá tính
  • Nội thất rộng rãi
  • Hệ thống treo êm ái
  • Khung gầm chắc chắn
  • Vận hành mượt và tăng tốc tốt ở dải tốc độ thấp
  • Điều hòa làm lạnh không sâu
  • Giá cả chưa cạnh tranh
  • Động cơ hơi ồn khi tăng tốc
  • Hệ thống an toàn còn sơ sài
  • Thiếu một số trang bị cơ bản: Vô lăng bọc da, ghế bọc da, điều hòa tự động,...

Trên đây là 4 dòng xe 5 chỗ giá rẻ được khách hàng quan tâm nhất hiện nay. Tiếp theo danh sách sẽ là những mẫu xe 7 chỗ giá rẻ. 

5. Suzuki Ertiga - Từ 539 triệu đồng

Suzuki Ertiga thế hệ mới là một mẫu xe MPV 7 chỗ, tiết kiệm xăng hàng đầu phân khúc, do được trang bị động cơ hybrid hiện đại. Ngoài ra, dù đã được điều chỉnh giá bán, nhưng giá xe vẫn ở mức thấp nhất phân khúc xe 7 chỗ giá rẻ.

Suzuki Ertiga được nhập khẩu từ Indonesia về Việt Nam, với 2 phiên bản là Hybrid MT và Hybrid AT. Mẫu xe có thiết kế tổng thể không có nhiều thay đổi so với bản tiền nhiệm, xe vẫn giữ thiết kế đầy đặn và năng động. 

Không gian nội thất trong xe có bố trí tương đồng với phiên bản trước, vật liệu chủ yếu là nhựa cứng với tone màu đen. Có chiều dài cơ sở lên đến 2.740 mm, không gian Suzuki Ertiga được đánh giá là khá rộng rãi, với trần cao và thoáng ở mọi vị trí.

Động cơ trên Suzuki Ertiga là sự kết hợp giữa động cơ xăng 1.5L, cho công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 138 Nm tại 4.400 vòng/phút và motor điện. 

Bảng giá xe Suzuki Ertiga

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại HN

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tại Hà Tĩnh

Lăn bánh tại các tỉnh khác

Suzuki Ertiga Hybrid MT

539.000.000 VNĐ

626.374.000 VNĐ

615.594.000 VNĐ

601.984.000 VNĐ

596.594.000 VNĐ

Suzuki Ertiga Hybrid AT

609.000.000 VNĐ

704.774.000 VNĐ

692.594.000 VNĐ

679.684.000 VNĐ

673.594.000 VNĐ

Video trải nghiệm Suzuki Ertiga

Ưu điểm

Nhược điểm

  • Giá thấp nhất phân khúc xe 7 chỗ giá rẻ
  • Dùng động cơ Hybrid tiết kiệm xăng
  • Đạt chuẩn khí thải Euro 5
  • Chỉ có 2 túi khí
  • Chưa có tùy chọn ghế bọc da

6. Mitsubishi Xpander - Từ 555 triệu đồng

Ngay từ khi ra mắt, Mitsubishi Xpander đã “làm mưa làm gió” trên thị trường Việt Nam, và cho đến nay, đây vẫn là chiếc xe MPV bán chạy nhất trong phân khúc. Ở phiên bản mới ra mắt lần này, Mitsubishi Xpander nhận được nhiều đánh giá cao về thiết kế cũng như các trang bị tiện ích.

Vẫn sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield giống bản tiền nhiệm, nhưng từng chi tiết xe được tinh chỉnh với những đường nét phá cách và hiện đại hơn. Bên trong không gian nội thất của Mitsubishi Xpander đã có sự nâng cấp đáng kể về diện mạo, mang đến cảm giác tinh tế và sang trọng hơn hẳn.

Ghế ngồi trên bản Xpander Cross và AT Premium được bọc da hoàn toàn, còn trên bản AT và MT vẫn sử dụng bọc nỉ. Mui xe cao, thoáng với thiết kế vuông vắn, giúp cả 3 hàng ghế đều có khoảng trống duỗi chân thoải mái. 

Xe được trang bị khối động cơ 1.5L MIVEC, cho công suất cực đại 104 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút, với 2 tùy chọn hộp số là hộp số sàn 5 cấp và tự động 4 cấp.

Bảng giá xe Mitsubishi Xpander

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại HN

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tại Hà Tĩnh

Lăn bánh tại các tỉnh khác

MT

555.000.000 VNĐ

644.294.000 VNĐ

633.194.000 VNĐ

619.744.000 VNĐ

614.194.000 VNĐ

AT

598.000.000 VNĐ

692.454.000 VNĐ

680.494.000 VNĐ

667.474.000 VNĐ

661.494.000 VNĐ

AT Premium

658.000.000 VNĐ

759.654.000 VNĐ

746.494.000 VNĐ

734.074.000 VNĐ

727.494.000 VNĐ

Cross

698.000.000 VNĐ

804.454.000 VNĐ

790.494.000 VNĐ

778.474.000 VNĐ

771.494.000 VNĐ

Video trải nghiệm Mitsubishi Xpander

Ưu điểm

Nhược điểm

  • Khoảng sáng gầm xe cao
  • Nội thất rộng rãi
  • Được bổ sung thêm phanh tay điện tử
  • Hiệu suất động cơ tốt
  • Tiếng động cơ vọng vào khá ồn khi tăng tốc
  • Phanh sau vẫn dùng phanh tang trống
  • Chỉ có 2 túi khí
  • Không có cảm biến sau

>> Tin liên quan: Từ 500 - 600 triệu nên mua ô tô mới dòng nào

7. Suzuki XL7 - Từ 600 triệu đồng

Suzuki XL7 cũng là một mẫu xe MPV cỡ nhỏ khác của Suzuki, nhưng được xếp trên Ertiga một bậc. Tại thị trường Việt Nam, xe được nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia với hai phiên bản là GLX AT và GLX AT Sport Limited.

Được xem là một biến thể nâng cấp của Ertiga, nhưng XL7 lại sở hữu nhiều khác biệt mới mẻ, từ diện mạo cho đến các trang thiết bị. Dù là MPV nhưng thiết kế của Suzuki XL7 lại hơi “lai” với SUV, nên trông khá năng động và mạnh mẽ. 

Khoang nội thất của xe rộng rãi ở cả 3 hàng ghế, với màn hình trung tâm kích cỡ lên đến 10 inch, lớn nhất phân khúc. Ngoài ra, Suzuki XL7 chỉ có trang bị tiêu chuẩn là ghế bọc da pha nỉ, nếu muốn sở hữu hệ thống ghế bọc da hoàn toàn, người dùng phải bỏ thêm chi phí (từ 10 triệu đồng).

Xe sử dụng động cơ xăng 1.5L, công nghệ van biến thiên đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5, sản sinh công suất cực đại 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 138 Nm tại 4.400 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 4 cấp.

Bảng giá xe Suzuki XL7

Tên phiên bản

Giá niêm yết

Lăn bánh tại HN

Lăn bánh tại TP.HCM

Lăn bánh tại Hà Tĩnh

Lăn bánh tại các tỉnh khác

GLX AT

600.000.000 VNĐ

694.694.000 VNĐ

682.694.000 VNĐ

669.694.000 VNĐ

663.694.000 VNĐ

GLX AT Sport Limited

640.000.000 VNĐ

739.494.000 VNĐ

726.694.000 VNĐ

714.094.000 VNĐ

707.694.000 VNĐ

Video trải nghiệm Suzuki XL7

Ưu điểm

Nhược điểm

  • Phong cách thể thao mạnh mẽ
  • Nội thất rộng rãi, thoáng ở cả 3 hàng ghế
  • Động cơ 1.5L đáp ứng ổn trên cả đường phố lẫn đường trường
  • Hệ thống treo cứng vững, giúp xe ổn định khi chạy ở tốc độ cao
  • Trang bị tiện nghi và an toàn đủ dùng 
  • Tiếng động cơ vọng vào khá ồn khi tăng tốc

Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về top các dòng xe hơi giá rẻ từ 5-7 chỗ đang được ưa chuộng nhất hiện nay. Hy vọng thông tin là hữu ích với bạn.

Xem thêm