Bóng chuyền nam Thái Lan 'đụng độ' số 5 thế giới ở trận ra quân châu Á

Ý. Nguyễn Ý. Nguyễn
Thứ bảy, 19/08/2023 11:15 AM (GMT+7)
A A+

Đội tuyển bóng chuyền nam Thái Lan sẽ đánh trận ra quân giải bóng chuyền nam vô địch châu Á 2023 với Nhật Bản vào lúc 16h45 hôm nay, ngày 19/8.

Giải bóng chuyền nam vô địch châu Á 2023 sẽ chính thức khởi tranh vào chiều nay tại Iran, mở màn là trận đấu diễn ra giữa Nhật Bản (hạng 5 thế giới) với Thái Lan (hạng 60 thế giới) vào lúc 16h45. Cùng thời gian đó, đội tuyển Indonesia (hạng 68 thế giới) đánh trận ra quân với Trung Quốc (hạng 26 thế giới). 

Thái Lan gặp khó trận ra quân trước Nhật Bản

Khởi đầu mùa giải trước đương kim á quân Nhật Bản đang xếp thứ 5 thế giới, Thái Lan gần như đã bị đánh bại từ tâm lý cho đến kỹ thuật. Tuy nhiên trong thể thao luôn có những yếu tố may mắn và bất ngờ, vì vậy Thái Lan vẫn có cơ hội lật ngược ván cờ. 

Còn về phía đội tuyển Nhật Bản, đội đã mang đội hình mạnh nhất đến giải vô địch châu Á 2023 với 2 mục tiêu là chức vô địch và thử lửa trước khi tham dự vòng loại Olympic Paris 2024 diễn ra trên sân nhà. 

Danh sách đội tuyển bóng chuyền nam Nhật Bản 

Vị tríTênNăm sinhChiều cao (m)Bật đà (m)Bật chắn (m)
Chủ côngYuki Ishikawa (C)19951.923.553.30
Ran Takahashi20011.883.533.30
Tatsunori Otsuka20001.943.403.25
Masato Kai20032.003.523.30
Đối chuyềnYuji Nishida20001.87 3.503.35
Kento Miyaura19991.903.473.30
Phụ côngTaishi Onodera19962.00 3.433.30
Akihiro Yamauchi19932.043.543.35
Larry Evbade-Dan20001.953.503.33
Kentaro Takahashi19952.013.613.50
Chuyền haiMasahiro Sekita19931.753.253.10
Ryu Yamamoto20001.853.303.15
LiberoTomohiro Yamamoto19941.71 
Tomohiro Ogawa19961.76

HLV trưởng: Philippe Blain

Danh sách đội tuyển bóng chuyền nam Thái Lan 

Vị tríTênNăm sinhChiều cao (m)Bật đà (m)Bật chắn (m)
Chủ côngJakkrit Thanomnoi20031.853.303.15
Anut Promchan19971.943.353.20
Assanaphan Chantajorn 19991.923.303.20
Anurak Phanram19991.833.303.20
Đối chuyềnNapadet Bhinijdee20021.943.513.25
Christopher Arli Upakam20062.023.453.35
Phụ côngChayut Khongrueng20011.933.333.25
Prasert Pinkaew19971.893.353.20
Thanathat Thaweerat20001.893.403.30
Takorn Chuaymee 19991.893.303.20
Chuyền haiBoonyarid Wongtorn 19981.843.253.10
Mawin Maneewong19961.943.253.10
LiberoSiwadon Sanhatham19951.84 
Tanapat Charoensuk19941.71

HLV trưởng: Park Ki Won; Trợ lý HLV: Monchai Supachirakul, Colonel Thitirat Kasaudom

Xem thêm